Trường Đại học Groningen (UG) được thành lập năm 1614, tọa lạc tại thành phố Groningen. Đây là một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Hà Lan, và là một trong những đại học lớn nhất của quốc gia này. Trường có 9 khoa, 9 trường, 27 trung tâm nghiên cứu và các viện, và hơn 175 chương trình đào tạo bằng được cấp.
Đại học Groningen, Hà Lan – Một trong những trường Đại học lâu đời nhất thế giới
Đại học Groningen là một thành viên của nhóm được gọi là Excellence Group của các trường đại học tốt nhất ở Châu Âu. Nhóm Excellence có 56 thành viên, chiếm 1,3% trong tổng số 4.500 cơ sở giáo dục đại học của Châu Âu. Đại học Groningen nằm trong top 3 của các trường đại học nghiên cứu Châu Âu trong các lĩnh vực: Sinh thái học, Khoa học Vật liệu, Hóa học và Thiên văn học. Các nhóm nghiên cứu mạnh khác gồm: Khoa học Nano, Vật lý, Sinh học phân tử, Vi sinh học, Khoa học Y khoa, Khoa học thần kinh, Xã hội học, Triết học, Thần học, Khảo cổ học và Nghệ thuật.
Ba năm liên tiếp 2011 – 2013 được bình chọn là trường đại học tốt nhất Hà Lan bởi International Student Barometer.
Vị trí xếp hạng trên thế giới
– Top 100 trường ĐH nghiên cứu tốt nhất thế giới do các tổ chức hàng đầu xếp hạng như: Shanghai ARWU, the Times Higher Education (THE), The QS World University.
– Tháng 04/2012, Groningen đã được bình chọn là trường ĐH tốt nhất của Hà Lan theo bình chọn củaInternational Student Barometer.
– Các nhóm ngành đạt điểm cao như: cuộc sống & khoa học nông nghiệp đạt 76/100, khoa học & xã hội đạt 76/100, Hóa học 51/75, kinh tế & kinh doanh đạt 76/100.
Bảng xếp hạng các trường ĐH trên thế giới
Tạp chí Anh Times Higher Educationcông bố bảng xếp hạng các trường ĐH trên thế giới, bằng cách sử dụng phương pháp của Thomson Reuters. Phương pháp này tập trung đặc biệt về nhóm có hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu và giáo dục uy tín quốc tế của tổ chức. Trên bảng xếp hạng này, trường ĐH Groningen đã đạt được vị trí thứ 98.
Top các trường ĐH nghiên cứu hàng đầu
Về nghiên cứu, Groningen là một trong những ĐH hàng đầu ở châu Âu. ĐH thực hiện nhiều cuộc đột phá và nghiên cứu xã hội có liên quan, cũng như xây dựng cầu nối giữa các ngành. Là một sinh viên, bạn sẽ được tham gia vào các nghiên cứu này.
Cơ sở vật chất tuyệt vời
Đại học Groningen cung cấp cơ sở vật chất với các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu, bao gồm một thư viện với một phạm vi rộng lớn với không gian làm việc và phòng nghiên cứu hiện đại.Thư viện cũng cung cấp hỗ trợ nghiên cứu chuyên dụng và một môi trường học tập trực tuyến rộng lớn.
Trường cung cấp một loạt các chương trình đại học chất lượng cao ở các cấp độ khác nhau trên 9 lĩnh vực mà trường cung cấp. Các bằng cấp mà tưởng cung cấp được công nhận bởi Chính phủ Hà Lan và cũng được công nhận trên quốc tế. Kể từ khi khởi đầu của trường, hơn 100.000 sinh viên đã tốt nghiệp.
Trường Đại học Groningen đào tạo các ngành ở bậc Đại học và Sau Đại học:
Bạn sẽ đủ điều kiện theo học phí nếu bạn đáp ứng được yêu cầu về quốc tịch và yêu cầu bạn chưa đạt được bằng tương đương.
Bằng cử nhân | ||
Học full – time | ||
Khoa | Sinh viên | Năm học 2019-2020 |
Kinh tế và kinh doanh | EU / EEA | € 8.450 |
Phi EU / EEA | 8,900 € | |
Khoa học hành vi và xã hộ | EU / EEA | € 8.450 |
Phi EU / EEA | 8,900 € | |
Thần học và tôn giáo học | EU / EEA | € 8.450 |
Phi EU / EEA | 8,900 € | |
nghệ thuật | EU / EEA | € 8.450 |
Phi EU / EEA | 8,900 € | |
– Khoa học chuyển động của con người | EU / EEA | 11.000 € |
Phi EU / EEA | € 12.500 | |
– Y học và Nha khoa | EU / EEA | € 20.000 |
Phi EU / EEA | € 32.000 | |
Pháp luật | EU / EEA | € 8.450 |
Phi EU / EEA | 8,900 € | |
Khoa học không gian | EU / EEA | € 8.450 |
Phi EU / EEA | 8,900 € | |
Triết học | EU / EEA | € 8.450 |
Phi EU / EEA | 8,900 € | |
Khoa học và kĩ thuật | EU / EEA | € 11,100 |
Phi EU / EEA | € 12.500 | |
Đại học Groningen | EU / EEA | € 12,350 |
Phi EU / EEA | € 12,350 | |
Khuôn viên Fryslân | EU / EEA | € 12,350 |
Phi EU / EEA | € 12,350 | |
Bằng thạc sĩ | ||
Khoa | Sinh viên | Năm học 2019-2020 |
Kinh tế và kinh doanh | EU / EEA | € 14,650 |
Phi EU / EEA | € 14,650 | |
Khoa học hành vi và xã hội | EU / EEA | € 14,650 |
Phi EU / EEA | € 14,650 | |
Thần học và tôn giáo học | EU / EEA | € 11,700 |
Phi EU / EEA | € 12.500 | |
nghệ thuật | EU / EEA | € 11,700 |
Phi EU / EEA | € 12.500 | |
* Khoa học di chuyển con người;Khoa học thể thao | EU / EEA | € 14,650 |
Phi EU / EEA | € 15,500 | |
* Nha khoa; Dược phẩm | EU / EEA | € 20.000 |
Phi EU / EEA | € 32.000 | |
* Nghiên cứu của Master | EU / EEA | € 14,650 |
Phi EU / EEA | € 14,650 | |
Pháp luật | EU / EEA | € 14,650 |
Phi EU / EEA | € 14,650 | |
Khoa học không gian | EU / EEA | € 11,700 |
Phi EU / EEA | € 11,700 | |
Triết học | EU / EEA | € 14,650 |
Phi EU / EEA | € 14,650 | |
Khoa học và kĩ thuật | EU / EEA | € 14,650 |
Phi EU / EEA | € 15,500 |
Học phí phụ thuộc vào ngành học, khóa học và kì học
Chi phí khác(tham khảo):
– Sách vở, photo, thư viện: 650 Euro/năm
– Tiền nhà: 350 – 500 Euro/tháng
– Ăn uống: 150 – 250 Euro/tháng
– Bảo hiểm: 100 – 120 Euro/tháng
– Giải trí: 75 Euro/tháng
*Lưu ý: Học phí có thể thay đổi theo từng năm và từng khóa học
Tin tức liên quan
04-2024
Chi tiết về trường, các chương trình học bổng và lộ trình học cho sinh viên chưa đủ điều kiện đầu vào Đại học Khoa học Ứng dụng The Hague
09-2019
Tên tiếng Anh: University of Twente Tên tiếng Việt: Đại học Twente Loại trường: Công lập Số lượng sinh viên: 10,000 Số lượng campus: 01